Theo Nghị định 33/2023/NĐ-CP, tiêu chuẩn Bí thư Đảng ủy xã năm 2025 được quy định chặt chẽ. Vậy ai đủ điều kiện đảm nhiệm vị trí này?
Tiêu chuẩn Bí thư Đảng ủy xã năm 2025 theo quy định mới nhất
Khoản 1 Điều 8 Nghị định 33/2023/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn của từng chức vụ cán bộ cấp xã như sau:
1. Bí thư, Phó Bí thư Đảng ủy:
a) Độ tuổi: Khi tham gia giữ chức vụ lần đầu phải đủ tuổi công tác ít nhất trọn 1 nhiệm kỳ (60 tháng), trường hợp đặc biệt theo quyết định của cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ;
 |
Trụ sở UBND xã Yên Luật, huyện Hạ Hoà, tỉnh Phú Thọ. |
b) Trình độ giáo dục phổ thông: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
c) Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
d) Trình độ lý luận chính trị: Tốt nghiệp trung cấp hoặc tương đương trở lên. Trường hợp Điều lệ Đảng có quy định khác với quy định tại Nghị định này thì thực hiện theo quy định của Điều lệ Đảng;
đ) Các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Như vậy, Bí thư Đảng ủy xã phải đáp ứng nhiều tiêu chuẩn khác nhau như tiêu chuẩn về độ tuổi, về trình độ, các tiêu chuẩn khác theo quy định của Đảng và cơ quan có thẩm quyền quản lý cán bộ.
Ngoài ra, Bí thư Đảng ủy cấp xã còn phải đáp ứng các tiêu chuẩn chung đối với cán bộ, công chức cấp xã theo quy định tại Điều 7 Nghị định 33/2023/NĐ-CP.
Nhiệm vụ chức danh Bí thư Đảng ủy xã năm 2025
Bí thư Đảng ủy xã có trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Đảng bộ; cùng tập thể Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy lãnh đạo toàn diện hệ thống chính trị ở cơ sở. Nhiệm vụ cụ thể bao gồm:
Chủ trì xây dựng quy chế làm việc, nội dung, kế hoạch công tác năm, quý, tháng của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ. Phân công nhiệm vụ cho các ủy viên Ban Chấp hành, Ban Thường vụ. Kiểm tra, đôn đốc, điều phối hoạt động của các ủy viên trong việc thực hiện chương trình, kế hoạch công tác. Theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch của từng ủy viên.
Trực tiếp chỉ đạo việc triển khai nghị quyết, kết luận của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ, cũng như các chỉ thị, nghị quyết của Đảng và cấp trên. Ký các văn bản theo quy chế làm việc của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ.
Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo tình hình hoạt động của Ban Chấp hành, Ban Thường vụ với cơ quan Đảng cấp trên. Chỉ đạo việc sơ kết, tổng kết công tác theo quy định (hàng năm, 6 tháng, quý, tháng, tuần).
Đại diện Ban Chấp hành, Ban Thường vụ Đảng ủy trong quan hệ công tác với các cơ quan cấp xã và cấp trên. Ủy quyền cho Phó Bí thư thực hiện nhiệm vụ khi vắng mặt theo quy chế làm việc.
Chịu trách nhiệm về việc sử dụng tài chính, tài sản do cấp có thẩm quyền giao theo quy định. Triệu tập và chủ trì các hội nghị, cuộc họp định kỳ hoặc đột xuất.
Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của Đảng và pháp luật.
Điều 1 Quy định 127-QĐ/TW năm 2018 quy định về chức năng của Đảng bộ, chi bộ cơ sở xã, phường, thị trấn như sau:
Đảng bộ, chi bộ cơ sở xã, phường, thị trấn là hạt nhân chính trị ở cơ sở; chấp hành đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước.
Đề ra chủ trương, nhiệm vụ chính trị của địa phương và lãnh đạo thực hiện có hiệu quả.
Chủ động và phối hợp với các cơ quan, tổ chức liên quan để xây dựng hệ thống chính trị ở cơ sở vững mạnh, xã, phường, thị trấn giàu đẹp, văn minh.
Đảng bộ, chi bộ cơ sở xã, phường, thị trấn có nhiệm vụ sau:
1. Lãnh đạo phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng, an ninh.
2. Lãnh đạo công tác chính trị, tư tưởng.
3. Lãnh đạo xây dựng đảng bộ, chi bộ và công tác tổ chức, cán bộ.
4. Lãnh đạo công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng.
5. Lãnh đạo xây dựng hệ thống chính trị cơ sở.