Hà Nội 24 °C
TP Hồ Chí Minh 33 °C
Hải Phòng 26 °C
Đà Nẵng 25 °C
Yên Bái 23 °C
  • Hà Nội Hà Nội 24°C
  • TP Hồ Chí Minh Hà Nội 33°C
  • Hải Phòng Hà Nội 26°C
  • Đà Nẵng Hà Nội 25°C
  • Yên Bái Hà Nội 23°C

Danh mục địa bàn cấp xã và mức lương tối thiểu cho các vùng tại 34 tỉnh, thành từ 1/7/2025

Dân sự & tố tụng dân sự
17/06/2025 13:45
Phan Tuyền
aa
Theo Nghị định 128 có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, việc xác định lương tối thiểu vùng theo đơn vị hành chính cấp huyện sẽ chuyển sang xác định theo đơn vị hành chính cấp xã.

Mới đây, Chính phủ ban hành Nghị định số 128 về quy định phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ.

Từ ngày 1/7/2025, danh mục địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, sẽ thực hiện theo quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 128/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định về phân quyền, phân cấp trong quản lý nhà nước lĩnh vực nội vụ.

Nghị định 128 có hiệu lực từ ngày 1/7/2025, quy định từ ngày này, việc xác định lương tối thiểu vùng theo đơn vị hành chính cấp huyện sẽ chuyển sang xác định theo đơn vị hành chính cấp xã.

Khi áp dụng mức lương tối thiểu tháng và mức lương tối thiểu giờ đối với người lao động làm việc cho người sử dụng lao động theo địa bàn cấp xã tại Phụ lục kèm theo Nghị định này, mà có trường hợp mức lương tối thiểu thấp hơn so với trước thời điểm ngày 1/7/2025, thì người sử dụng lao động tiếp tục thực hiện mức lương tối thiểu như đã áp dụng đối với địa bàn cấp huyện trước thời điểm ngày 1/7/2025, cho đến khi Chính phủ có quy định mới.

Lương tối thiểu vùng hiện hành đang được áp dụng theo quy định tại Nghị định số 74/2024/NĐ-CP của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc theo hợp đồng lao động, với 4 vùng lương.

Theo đó, mức lương tối thiểu ở vùng I hiện là 4,96 triệu đồng/tháng; vùng II là 4,41 triệu đồng/tháng; vùng III là 3,86 triệu đồng/tháng; vùng IV là 3,45 triệu đồng/tháng.

Mức lương tối thiểu theo giờ tương ứng tại vùng I là 23.800 đồng/giờ, vùng II là 21.200 đồng/giờ, vùng III là 18.600 đồng/giờ, vùng IV là 16.600 đồng/giờ.

Lương tối thiểu là mức lương thấp nhất được trả cho người lao động làm công việc giản đơn nhất trong điều kiện lao động bình thường, nhằm bảo đảm mức sống tối thiểu của người lao động và gia đình họ, phù hợp với điều kiện phát triển kinh tế - xã hội.

Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử dụng lao động, được thực hiện theo khoản 3 Điều 3 Nghị định 74/2024/NĐ-CP.

Cụ thể, người sử dụng lao động hoạt động trên địa bàn thuộc vùng nào thì áp dụng mức lương tối thiểu quy định đối với địa bàn đó.

Trong trường hợp mức lương mới thấp hơn so với mức lương tối thiểu đang áp dụng (theo quy định trước ngày 1/7), người sử dụng lao động vẫn tiếp tục áp dụng mức lương tối thiểu theo địa bàn cấp huyện như trước ngày 1/7. Việc này được duy trì cho đến khi Chính phủ ban hành quy định mới.

Danh mục địa bàn cấp xã và mức lương tối thiểu cho các vùng tại 34 tỉnh, thành từ 1/7/2025
(Ảnh minh họa: Thuvienphapluat.vn)

Danh mục địa bàn cấp xã áp dụng mức lương tối thiểu vùng từ ngày 1/7/2025 như sau:

1. Tỉnh Lào Cai

Vùng II, gồm các phường Cam Đường, Lào Cai và các xã Cốc San, Hợp Thành, Gia Phú.

Vùng III, gồm các phường Văn Phú, Yên Bái, Nam Cường, Âu Lâu, Sa Pa và các xã Phong Hải, Xuân Quang, Bảo Thắng, Tăng Loỏng, Mường Bo, Bản Hồ, Tả Phìn, Tả Van, Ngũ Chỉ Sơn.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

2. Tỉnh Cao Bằng

Vùng III, gồm các phường Thục Phán, Nùng Trí Cao, Tân Giang.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

3. Tỉnh Điện Biên

Vùng III, gồm các phường Điện Biên Phủ, Mường Thanh và xã Mường Phăng, Nà Tấu.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

4. Tỉnh Lai Châu

Vùng III, gồm các phường Tân Phong, Đoàn Kết.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

5. Tỉnh Sơn La

Vùng III, gồm các phường Tô Hiệu, Chiềng An, Chiềng Cơi, Chiềng Sinh.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

6. Tỉnh Tuyên Quang

Vùng III, gồm các phường Mỹ Lâm, Minh Xuân, Nông Tiến, An Tường, Bình Thuận, Hà Giang 1, Hà Giang 2 và xã Ngọc Đường.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

7. Tỉnh Lạng Sơn

Vùng III, gồm các phường Tam Thanh, Lương Văn Tri, Hoàng Văn Thụ, Đông Kinh.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

8. Tỉnh Phú Thọ

Vùng II, gồm các phường Việt Trì, Nông Trang, Thanh Miếu, Vân Phú, Vĩnh Phúc, Vĩnh Yên, Phúc Yên, Xuân Hòa, Hòa Bình, Kỳ Sơn, Tân Hòa, Thống Nhất và các xã Hy Cương, Yên Lạc, Tề Lỗ, Liên Châu, Tam Hồng, Nguyệt Đức, Bình Nguyên, Xuân Lãng, Bình Xuyên, Bình Tuyền, Lương Sơn, Cao Dương, Liên Sơn, Thịnh Minh.

Vùng III, gồm các phường Phong Châu, Phú Thọ, Âu Cơ và các xã Lâm Thao, Xuân Lũng, Phùng Nguyên, Bản Nguyên, Phù Ninh, Dân Chủ, Phú Mỹ, Trạm Thản, Bình Phú, Thanh Ba, Quảng Yên, Hoàng Cương, Đông Thành, Chí Tiên, Liên Minh, Tam Nông, Thọ Văn, Vạn Xuân, Hiền Quan, Tam Sơn, Sông Lô, Hải Lựu, Yên Lãng, Lập Thạch, Tiên Lữ, Thái Hòa, Liên Hòa, Hợp Lý, Sơn Đông, Tam Đảo, Đại Đình, Đạo Trù, Tam Dương, Hội Thịnh, Hoàng An, Tam Dương Bắc, Vĩnh Tường, Thổ Tang, Vĩnh Hưng, Vĩnh An, Vĩnh Phú, Vĩnh Thành.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

9. Tỉnh Quảng Ninh

Vùng IV, gồm các xã Ba Chẽ, Hoành Mô, Lục Hồn, Bình Liêu và đặc khu Cô Tô.

Vùng II, gồm các xã Tiên Yên, Điền Xá, Đông Ngũ, Hải Lạng, Quảng Tân, Đầm Hà, Quảng Hà, Đường Hoa, Quảng Đức, Cái Chiên và đặc khu Vân Đồn.

Vùng II, gồm các phường Mông Dương, Quang Hanh, Cẩm Phả, Cửa Ông và xã Hải Hòa.

Vùng I, gồm các xã, phường còn lại.

10. Thành phố Hải Phòng

Vùng III, gồm các xã Thanh Hà, Hà Tây, Hà Bắc, Hà Đông, Ninh Giang, Vĩnh Lại, Khúc Thừa Dụ, Tân An, Hông Châu, Thanh Miện, Bắc Thanh Miện, Hải Hưng, Nam Thanh Miện, Hà Nam.

Vùng II, gồm các phường Chu Văn An, Chí Linh, Trần Hưng Đạo, Nguyễn Trãi, Trần Nhân Tông, Lê Đại Hành, Kinh Môn, Nguyễn Đại Năng, Trần Liễu, Bắc An Phụ, Phạm Sư Mạnh, Nhị Chiểu và các xã Nam An Phụ, Nam Sách, Thái Tân, Hợp Tiến, Trần Phú, An Phú, Cẩm Giang, Cẩm Giàng, Tuệ Tĩnh, Mao Điền, Kẻ Sặt, Bình Giang, Đường An, Thượng Hồng, Gia Lộc, Yết Kiêu, Gia Phúc, Trường Tân, Tứ Kỳ, Tân Kỳ, Đại Sơn, Chí Minh, Lạc Phượng, Nguyên Giáp, Nguyễn Lương Bằng, Phú Thái, Lai Khê, An Thành, Kim Thành và đặc khu Bạch Long Vĩ.

Vùng I, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

11. Tỉnh Hưng Yên

Vùng II, gồm các phường Phố Hiến, Sơn Nam, Hồng Châu, Mỹ Hào, Đường Hào, Thượng Hồng, Thái Bình, Trần Lãm, Trần Hưng Đạo, Trà Lý, Vũ Phúc và các xã Tân Hưng, Yên Mỹ, Việt Yên, Hoàn Long, Nguyễn Văn Linh, Như Quỳnh, Lạc Đạo, Đại Đồng, Nghĩa Trụ, Phụng Công, Văn Giang, Mễ Sở.

Vùng II, gồm các xã Hoàng Hoa Thám, Tiên Lữ, Tiên Hoa, Quang Hưng, Đoàn Đào, Tiên Tiến, Tống Trân, Lương Bằng, Nghĩa Dân, Hiệp Cường, Đức Hợp, Ân Thi, Xuân Trúc, Phạm Ngũ Lão, Nguyễn Trãi, Hồng Quang, Khoái Châu, Triệu Việt Vương, Việt Tiến, Chí Minh, Châu Ninh, Thái Thụy, Đông Thụy Anh, Bắc Thụy Anh, Thụy Anh, Nam Thụy Anh, Bắc Thái Ninh, Thái Ninh, Đông Thái Ninh, Nam Thái Ninh, Tây Thái Ninh, Tây Thụy Anh, Tiền Hải, Tây Tiền Hải, Ái Quốc, Đồng Châu, Đông Tiền Hải, Nam Cường, Hưng Phú, Nam Tiền Hải.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

12. Tỉnh Thái Nguyên

Vùng II, gồm các phường Phan Đình Phùng, Linh Sơn, Tích Lương, Gia Sàng, Quyết Thắng, Quan Triều, Phổ Yên, Vạn Xuân, Trung Thành, Phúc Thuận, Sông Công, Bá Xuyên, Bách Quang và các xã Tân Cương, Đại Phúc, Thành Công.

Vùng III, gồm các phường Đức Xuân, Bắc Kạn và các xã Đại Từ, Đức Lương, Phú Thịnh, La Bằng, Phú Lạc, An Khánh, Quân Chu, Vạn Phú, Phú Xuyên, Phú Bình, Tân Thành, Điềm Thụy, Kha Sơn, Tân Khánh, Đồng Hỷ, Quang Sơn, Trại Cau, Nam Hòa, Văn Hán, Văn Lăng, Phú Lương, Vô Tranh, Yên Trạch, Hợp Thành, Phong Quang.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

13. Tỉnh Bắc Ninh

Vùng IV, gồm các phường Chũ, Phượng Sơn và các xã Đại Sơn, Sơn Động, Tây Yên Tử, Dương Hưu, Yên Định, An Lạc, Vân Sơn, Biển Động, Lục Ngạn, Đèo Gia, Sơn Hải, Tân Sơn, Biên Sơn, Sa Lý, Nam Dương, Kiên Lao, Lục Sơn, Trường Sơn, Cẩm Lý, Đông Phú, Nghĩa Phương, Lục Nam, Bắc Lũng, Bảo Đài, Yên Thế, Bố Hạ, Đồng Kỳ, Xuân Lương, Tam Tiến, Tuấn Đạo.

Vùng III, gồm các xã Lạng Giang, Mỹ Thái, Kép, Tân Dĩnh, Tiên Lục, Tân Yên, Ngọc Thiện, Nhã Nam, Phúc Hòa, Quang Trung, Hợp Thịnh, Hiệp Hòa, Hoàng Vân, Xuân Cẩm.

Vùng II, gồm các xã, phường còn lại.

14. Thành phố Hà Nội

Vùng II, gồm các xã Phượng Dực, Chuyên Mỹ, Đại Xuyên, Vân Đình, Ứng Thiên, Hòa Xá, Ứng Hòa, Mỹ Đức, Hồng Sơn, Phúc Sơn, Hương Sơn, Minh Châu, Quảng Oai, Vật Lại, Cổ Đô, Bất Bạt, Suối Hai, Ba Vì, Phúc Thọ, Phúc Lộc, Hát Môn, Đan Phượng.

Vùng I, gồm các xã, phường còn lại.

15. Tỉnh Ninh Bình

Vùng II, gồm các phường Tây Hoa Lư, Hoa Lư, Nam Hoa Lư, Đông Hoa Lư, Nam Định, Thiên Trường, Đông A, Vị Khê, Thành Nam, Trường Thi, Hồng Quang, Mỹ Lộc.

Vùng III, gồm các phường Tam Điệp, Yên Sơn, Trung Sơn, Yên Thắng, Hà Nam, Phủ Lý, Phù Vân, Châu Sơn, Liêm Tuyền, Duy Tiên, Duy Tân, Đồng Văn, Duy Hà, Tiên Sơn, Lê Hồ, Nguyễn Úy, Lý Thường Kiệt, Kim Thanh, Tam Chúc, Kim Bảng và các xã Gia Viễn, Đại Hoàng, Gia Hưng, Gia Phong, Gia Vân, Gia Trấn, Yên Khánh, Khánh Nhạc, Khánh Thiện, Khánh Hội, Khánh Trung, Nam Trực, Nam Minh, Nam Đồng, Nam Ninh, Nam Hồng, Minh Tân, Hiển Khánh, Vụ Bản, Liên Minh, Ý Yên, Yên Đồng, Yên Cường, Vạn Thắng, Vũ Dương, Tân Minh, Phong Doanh, Cổ Lễ, Ninh Giang, Cát Thành, Trực Ninh, Quang Hưng, Minh Thái, Ninh Cường, Xuân Trường, Xuân Hưng, Xuân Giang, Xuân Hồng, Hải Hậu, Hải Anh, Hải Tiến, Hải Hưng, Hải An, Hải Quang, Hải Xuân, Hải Thịnh, Giao Minh, Giao Hòa, Giao Thủy, Giao Phúc, Giao Hưng, Giao Bình, Giao Ninh, Đồng Thịnh, Nghĩa Hưng, Nghĩa Sơn, Hồng Phong, Quỹ Nhất, Nghĩa Lâm, Rạng Đông.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

16. Tỉnh Thanh Hóa

Vùng II, gồm các phường Hạc Thành, Quảng Phú, Đông Quang, Đông Sơn, Đông Tiến, Hàm Rồng, Nguyệt Viên, Sầm Sơn, Nam Sầm Sơn, Bỉm Sơn, Quang Trung, Ngọc Sơn, Tân Dân, Hải Lĩnh, Tĩnh Gia, Đào Duy Từ, Hải Bình, Trúc Lâm, Nghi Sơn và các xã Trường Lâm, Các Sơn.

Vùng III, gồm các xã Hà Trung, Tống Sơn, Hà Long, Hoạt Giang, Lĩnh Toại, Triệu Lộc, Đông Thành, Hậu Lộc, Hoa Lộc, Vạn Lộc, Nga Sơn, Nga Thắng, Hồ Vương, Tân Tiến, Nga An, Ba Đình, Hoằng Hóa, Hoằng Tiến, Hoằng Thanh, Hoằng Lộc, Hoằng Châu, Hoằng Sơn, Hoằng Phú, Hoằng Giang, Lưu Vệ, Quảng Yên, Quảng Ngọc, Quảng Ninh, Quảng Bình, Tiên Trang, Quảng Chính, Nông Cống, Thắng Lợi, Trung Chính, Trường Văn, Thăng Bình, Tượng Lĩnh, Công Chính, Thiệu Hóa, Thiệu Quang, Thiệu Tiến, Thiệu Toán, Thiệu Trung, Yên Định, Yên Trường, Yên Phú, Quý Lộc, Yên Ninh, Định Tân, Định Hòa, Thọ Xuân, Thọ Long, Xuân Hòa, Sao Vàng, Lam Sơn, Thọ Lập, Xuân Tín, Xuân Lập, Vĩnh Lộc, Tây Đô, Biện Thượng, Triệu Sơn, Thọ Bình, Thọ Ngọc, Thọ Phú, Hợp Tiến, An Nông, Tân Ninh, Đồng Tiến.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

17. Tỉnh Nghệ An

Vùng II, gồm các phường Trường Vinh, Thành Vinh, Vinh Hưng, Vinh Phú, Vinh Lộc, Cửa Lò và các xã Hưng Nguyên, Yên Trung, Hưng Nguyên Nam, Lam Thành, Nghi Lộc, Phúc Lộc, Đông Lộc, Trung Lộc, Thần Lĩnh, Hải Lộc, Văn Kiều.

Vùng III, gồm các phường Hoàng Mai, Tân Mai, Quỳnh Mai, Thái Hòa, Tây Hiếu và các xã Diễn Châu, Đức Châu, Quảng Châu, Hải Châu, Tân Châu, An Châu, Minh Châu, Hùng Châu, Đô Lương, Bạch Ngọc, Văn Hiến, Bạch Hà, Thuần Trung, Lương Sơn, Vạn An, Nam Đàn, Đại Huệ, Thiên Nhẫn, Kim Liên, Nghĩa Đàn, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lâm, Nghĩa Mai, Nghĩa Hưng, Nghĩa Khánh, Nghĩa Lộc, Quỳnh Lưu, Quỳnh Văn, Quỳnh Anh, Quỳnh Tam, Quỳnh Phú, Quỳnh Sơn, Quỳnh Thắng, Đông Hiếu, Yên Thành, Quan Thành, Hợp Minh, Vân Tụ, Vân Du, Quang Đồng, Giai Lạc, Bình Minh, Đông Thành.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

18. Tỉnh Hà Tĩnh

Vùng III, gồm các phường Sông Trí, Hải Ninh, Hoành Sơn, Vũng Áng, Thành Sen, Trần Phú, Hà Huy Tập và các xã Thạch Lạc, Đồng Tiến, Thạch Khê, Cẩm Bình, Kỳ Hoa.

- Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

19. Tỉnh Quảng Trị

Vùng II, gồm các phường Đồng Hới, Đồng Thuận, Đông Sơn.

Vùng III, gồm các phường Đông Hà, Nam Đông Hà, Ba Đồn, Bắc Gianh và các xã Nam Gianh, Nam Ba Đồn, Tân Gianh, Trung Thuần, Quảng Trạch, Hòa Trạch, Phú Trạch, Thượng Trạch, Phong Nha, Bắc Trạch, Đông Trạch, Hoàn Lão, Bố Trạch, Nam Trạch, Quảng Ninh, Ninh Châu, Trường Ninh, Trường Sơn, Lệ Thủy, Cam Hồng, Sen Ngư, Tân Mỹ, Trường Phú, Lệ Ninh, Kim Ngân.

Vùng IV, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

20. Thành phố Huế

Vùng II, gồm các phường Thuận An, Hóa Châu, Mỹ Thượng, Vỹ Dạ, Thuận Hóa, An Cựu, Thủy Xuân, Kim Long, Hương An, Phú Xuân, Dương Nỗ.

Vùng IV, gồm các xã A Lưới 1, A Lưới 2, A Lưới 3, A Lưới 4, A Lưới 5.

Vùng III, gồm các xã, phường còn lại.

21. Thành phố Đà Nẵng

Vùng II, gồm các phường Hải Châu, Hòa Cường, Thanh Khê, An Khê, An Hải, Sơn Trà, Ngũ Hành Sơn, Hòa Khánh, Hải Vân, Liên Chiểu, Cẩm Lệ, Hòa Xuân, Tam Kỳ, Quảng Phú, Hương Trà, Bàn Thạch, Hội An, Hội An Đông, Hội An Tây và các xã Hòa Vang, Hòa Tiến, Bà Nà, Tân Hiệp và đặc khu Hoàng Sa.

Vùng III, gồm các phường Điện Bàn, Điện Bàn Đông, An Thắng, Điện Bàn Bắc và các xã Núi Thành, Tam Mỹ, Tam Anh, Đức Phú, Tam Xuân, Tam Hải, Tây Hồ, Chiên Đàn, Phú Ninh, Thăng Bình, Thăng An, Thăng Trường, Thăng Điền, Thăng Phú, Đồng Dương, Quế Sơn Trung, Quế Sơn, Xuân Phú, Nông Sơn, Quế Phước, Duy Nghĩa, Nam Phước, Duy Xuyên, Thu Bồn, Điện Bàn Tây, Gò Nổi, Đại Lộc, Hà Nha, Thượng Đức, Vu Gia, Phú Thuận,

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

22. Tỉnh Quảng Ngãi

Vùng III, gồm các phường Trương Quang Trọng, Cẩm Thành, Nghĩa Lộ, Kon Tum, Đăk Cấm, Đăk Bla và các xã Tịnh Khê, An Phú, Bình Minh, Bình Chương, Bình Sơn, Vạn Tường, Đông Sơn, Trường Giang, Ba Gia, Sơn Tịnh, Thọ Phong, Ngọk Bay, Ia Chim, Đăk Rơ Wa, Đăk Pxi, Đăk Mar, Đăk Ui, Đăk Hà, Ngọk Réo.

Vùng IV, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

23. Tỉnh Đắk Lắk

Vùng III, gồm các phường Buôn Ma Thuột, Tân An, Tân Lập, Xuân Đài, Sông Cầu, Thành Nhất, Ea Kao, Tuy Hòa, Phú Yên, Bình Kiến, Đông Hòa, Hòa Hiệp và các xã Hòa Phú, Xuân Thọ, Xuân Cảnh, Xuân Lộc, Hòa Xuân.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

24. Tỉnh Khánh Hòa

Vùng II, gồm các phường Nha Trang, Bắc Nha Trang, Tây Nha Trang, Nam Nha Trang, Bắc Cam Ranh, Cam Ranh, Cam Linh, Ba Ngòi, Ninh Hòa, Đông Ninh Hòa, Hòa Thắng và các xã Nam Cam Ranh, Bắc Ninh Hòa, Tân Định, Nam Ninh Hòa, Tây Ninh Hòa, Hòa Trí.

Vùng III, gồm các phường Phan Rang, Đông Hải, Ninh Chử, Bảo An, Đô Vinh và các xã Đại Lãnh, Tu Bông, Vạn Thắng, Vạn Ninh, Vạn Hưng, Diên Khánh, Diên Lạc, Diên Điền, Suối Hiệp, Diên Thọ, Diên Lâm, Cam Lâm, Suối Dầu, Cam Hiệp, Cam An, Ninh Phước, Phước Hữu, Phước Hậu, Phước Dinh, Ninh Hải, Xuân Hải, Vĩnh Hải, Thuận Bắc, Công Hải.

Vùng IV, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

25. Tỉnh Gia Lai

Vùng III, gồm các phường Quy Nhơn, Quy Nhơn Đông, Quy Nhơn Tây, Quy Nhơn Nam, Quy Nhơn Bắc, Pleiku, Hội Phú, Thống Nhất, Diên Hồng, An Phú và các xã Biển Hồ, Gào.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

26. Tỉnh Lâm Đồng

Vùng II, gồm các phường Xuân Hương - Đà Lạt, Cam Ly - Đà Lạt, Lâm Viên - Đà Lạt, Xuân Trường - Đà Lạt, Lang Biang - Đà Lạt, 1 Bảo Lộc, 2 Bảo Lộc, 3 Bảo Lộc, B' Lao, Hàm Thắng, Bình Thuận, Mũi Né, Phú Thủy, Phan Thiết, Tiến Thành và xã Tuyên Quang.

Vùng III, gồm các phường La Gi, Phước Hội, Bắc Gia Nghĩa, Nam Gia Nghĩa, Đông Gia Nghĩa và các xã Hiệp Thạnh, Đức Trọng, Tân Hội, Tà Hine, Tà Năng, Đinh Văn Lâm Hà, Di Linh, Hòa Ninh, Hòa Bắc, Đinh Trang Thượng, Bảo Thuận, Sơn Điền, Gia Hiệp, Tân Hải, Đông Giang, La Dạ, Hàm Thuận Bắc, Hàm Thuận, Hồng Sơn, Hàm Liêm, Hàm Thạnh, Hàm Kiệm, Tân Thành, Hàm Thuận Nam, Tân Lập, Ninh Gia.

Vùng IV, gồm các xã, phường và đặc khu còn lại.

27. Thành phố Hồ Chí Minh

Vùng III, gồm các xã Ngãi Giao, Bình Giã, Kim Long, Châu Đức, Xuân Sơn, Nghĩa Thành, Hòa Hiệp, Bình Châu, Hồ Tràm, Xuyên Mộc, Hòa Hội, Bàu Lâm, Phước Hải, Long Hải, Đất Đỏ, Long Điền và đặc khu Côn Đảo.

Vùng II, gồm các phường Bà Rịa, Long Hương, Tam Long và các xã Bình Khánh, An Thới Đông, Cần Giờ, Thạnh An.

Vùng I, gồm các xã, phường còn lại.

28. Tỉnh Đồng Nai

Vùng I, gồm các phường Biên Hòa, Trấn Biên, Tam Hiệp, Long Bình, Trảng Dài, Hố Nai, Long Hưng, Bình Lộc, Bảo Vinh, Xuân Lập, Long Khánh, Hàng Gòn, Tân Triều, Phước Tân, Tam Phước, Phú Lý và các xã Đại Phước, Nhơn Trạch, Phước An, Phước Thái, Long Phước, Bình An, Long Thành, An Phước, An Viễn, Bình Minh, Trảng Bom, Bàu Hàm, Hưng Thịnh, Dầu Giây, Gia Kiệm, Thống Nhất, Xuân Đường, Xuân Đông, Xuân Định, Xuân Phú, Xuân Lộc, Xuân Hòa, Xuân Thành, Xuân Bắc, Trị An, Tân An.

Vùng II, gồm các phường Minh Hưng, Chơn Thành, Đồng Xoài, Bình Phước và các xã Xuân Quế, Cẩm Mỹ, Sông Ray, La Ngà, Định Quán, Phú Vinh, Phú Hòa, Tà Lài, Nam Cát Tiên, Tân Phú, Phú Lâm, Nha Bích, Tân Quan, Thuận Lợi, Đồng Tâm, Tân Lợi, Đồng Phú, Đak Lua, Thanh Sơn.

Vùng IV, gồm các xã Thiện Hưng, Hưng Phước, Phú Nghĩa, Đa Kia, Phước Sơn, Nghĩa Trung, Bù Đăng, Thọ Sơn, Đak Nhau, Bom Bo, Bù Gia Mập, Đăk Ơ.

Vùng III, gồm các xã, phường còn lại.

29. Tỉnh Tây Ninh

Vùng I, gồm các phường Long An, Tân An, Khánh Hậu và các xã An Ninh, Hiệp Hòa, Hậu Nghĩa, Hòa Khánh, Đức Lập, Mỹ Hạnh, Đức Hòa, Thạnh Lợi, Bình Đức, Lương Hòa, Bến Lức, Mỹ Yên, Phước Lý, Mỹ Lộc, Cần Giuộc, Phước Vĩnh Tây, Tân Tập.

Vùng II, gồm các phường Kiến Tường, Tân Ninh, Bình Minh, Ninh Thạnh, Long Hoa, Hòa Thành, Thanh Điền, Trảng Bàng, An Tịnh, Gò Dầu, Gia Lộc và các xã Tuyên Thạnh, Bình Hiệp, Thủ Thừa, Mỹ An, Mỹ Thạnh, Tân Long, Long Cang, Rạch Kiến, Mỹ Lệ, Tân Lân, Cần Đước, Long Hựu, Hưng Thuận, Phước Chỉ, Thạnh Đức, Phước Thạnh, Truông Mít, Nhựt Tảo.

Vùng IV, gồm các xã Hưng Điền, Vĩnh Thạnh, Tân Hưng, Vĩnh Châu, Tuyên Bình, Vĩnh Hưng, Khánh Hưng, Bình Hòa, Mộc Hóa, Hậu Thạnh, Nhơn Hòa Lập, Nhơn Ninh, Tân Thạnh.

Vùng III, gồm các xã, phường còn lại.

30. Tỉnh An Giang

Vùng II, gồm các phường Long Xuyên, Bình Đức, Mỹ Thới, Châu Đốc, Vĩnh Tế, Vĩnh Thông, Rạch Giá, Hà Tiên, Tô Châu; các xã Mỹ Hòa Hưng, Tiên Hải và các đặc khu Phú Quốc, Thổ Châu.

Vùng III, gồm các phường Tân Châu, Long Phú; các xã Tân An, Châu Phong, Vĩnh Xương, Châu Phú, Mỹ Đức, Vĩnh Thạnh Trung, Bình Mỹ, Thạnh Mỹ Tây, An Châu, Bình Hòa, Cần Đăng, Vĩnh Hanh, Vĩnh An, Thoại Sơn, Óc Eo, Định Mỹ, Phú Hòa, Vĩnh Trạch, Tây Phú, Thạnh Lộc, Châu Thành, Bình An, Hòa Điền, Kiên Lương, Sơn Hải, Hòn Nghệ và đặc khu Kiên Hải.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

31. Tỉnh Đồng Tháp

Vùng II, gồm các phường Mỹ Tho, Đạo Thạnh, Mỹ Phong, Thới Sơn, Trung An và các xã Tân Hương, Châu Thành, Long Hưng, Long Định, Vĩnh Kim, Kim Sơn, Bình Trưng.

Vùng III, gồm các phường Gò Công, Long Thuận, Sơn Qui, Bình Xuân, Mỹ Phước Tây, Thanh Hòa, Cai Lậy, Nhị Quý, An Bình, Hồng Ngự, Thường Lạc, Cao Lãnh, Mỹ Ngãi, Mỹ Trà, Sa Đéc và các xã Tân Phú, Tân Phước 1, Tân Phước 2, Tân Phước 3, Hưng Thạnh, Mỹ Tịnh An, Lương Hòa Lạc, Tân Thuận Bình, Chợ Gạo, An Thạnh Thủy, Bình Ninh, Tân Dương.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

32. Tỉnh Vĩnh Long

Vùng II, gồm các phường Thanh Đức, Long Châu, Phước Hậu, Tân Hạnh, Tân Ngãi, Bình Minh, Cái Vồn, Đông Thành, An Hội, Phú Khương, Bến Tre, Sơn Đông, Phú Tân, Long Đức, Trà Vinh, Nguyệt Hóa, Hòa Thuận và các xã Phú Túc, Giao Long, Tiên Thủy, Tân Phú.

Vùng III, gồm các phường Duyên Hải, Trường Long Hòa và các xã Cái Nhum, Tân Long Hội, Nhơn Phú, Bình Phước, An Bình, Long Hồ, Phú Quới, Đồng Khởi, Mỏ Cày, Thành Thới, An Định, Hương Mỹ, Tân Thủy, Bảo Thạnh, Ba Tri, Tân Xuân, Mỹ Chánh Hòa, An Ngãi Trung, An Hiệp, Thới Thuận, Thạnh Phước, Bình Đại, Thạnh Trị, Lộc Thuận, Châu Hưng, Phú Thuận, Long Hữu, Hưng Nhượng.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

33. Thành phố Cần Thơ

Vùng II, gồm các phường Phú Lợi, Mỹ Xuyên, Ninh Kiều, Cái Khế, Tân An, An Bình, Thới An Đông, Bình Thủy, Long Tuyền, Cái Răng, Hưng Phú, Ô Môn, Thới Long, Phước Thới, Trung Nhứt, Thốt Nốt, Thuận Hưng, Tân Lộc, Sóc Trăng.

Vùng III, gồm các phường Vị Thanh, Vị Tân, Đại Thành, Ngã Bảy, Vĩnh Phước, Vĩnh Châu, Khánh Hòa, Ngã Năm, Mỹ Quới và các xã Tân Long, Phong Điền, Nhơn Ái, Trường Long, Thới Lai, Đông Thuận, Trường Xuân, Trường Thành, Cờ Đỏ, Đông Hiệp, Thạnh Phú, Thới Hưng, Trung Hưng, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Trinh, Thạnh An, Thạnh Quới, Hỏa Lựu, Thạnh Xuân, Tân Hòa, Trường Long Tây, Châu Thành, Đông Phước, Phú Hữu, Vĩnh Hải, Lai Hòa.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

34. Tỉnh Cà Mau

Vùng II, gồm các phường An Xuyên, Lý Văn Lâm, Tân Thành, Hòa Thành, Bạc Liêu, Vĩnh Trạch, Hiệp Thành.

Vùng III, gồm các phường Giá Rai, Láng Tròn và các xã U Minh, Nguyễn Phích, Khánh Lâm, Khánh An, Khánh Bình, Đá Bạc, Khánh Hưng, Sông Đốc, Trần Văn Thời, Đất Mới, Năm Căn, Tam Giang, Lương Thế Trân, Hưng Mỹ, Cái Nước, Tân Hưng, Phú Mỹ, Phong Thạnh, Hòa Bình, Vĩnh Mỹ, Vĩnh Hậu.

Vùng IV, gồm các xã, phường còn lại.

bài liên quan
Lương tối thiểu vùng năm 2021 được giữ nguyên, thấp nhất 3,07 triệu đồng/tháng

Lương tối thiểu vùng năm 2021 được giữ nguyên, thấp nhất 3,07 triệu đồng/tháng

Sáng 05/8/2020, Hội đồng tiền lương Quốc gia đã có phiên họp về việc tăng lương tối thiểu vùng năm 2021.
Lương tối thiểu 2018: Vì sao Tổng LĐLĐ VN đề xuất tăng 13,3 %

Lương tối thiểu 2018: Vì sao Tổng LĐLĐ VN đề xuất tăng 13,3 %

Phiên họp đầu tiên về tăng lương tối thiểu vùng năm 2018 đã được khởi động hôm 27/6 tại Đồ Sơn (Hải Phòng). Trái với chiến lược của phía VCCI khi chưa đưa ra đề xuất rõ rệt, Tổng LĐLĐ VN đã chủ động đề xuất tăng giao động từ 370.000 - 450.000 đồng, tương đương mức 13,3% so với năm 2017.
Đầu năm 2018 bắt đầu tăng lương tối thiểu vùng

Đầu năm 2018 bắt đầu tăng lương tối thiểu vùng

Qua Hệ thống tiếp nhận, trả lời kiến nghị của doanh nghiệp, Công ty TNHH Panko Tam Thăng đề nghị giải đáp về việc thông qua quy định mức lương tối thiểu vùng năm 2018.
Rà soát, đề xuất phương án tăng lương tối thiểu vùng năm 2024

Rà soát, đề xuất phương án tăng lương tối thiểu vùng năm 2024

Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội (LĐTBXH) vừa có văn bản gửi đến các tỉnh, thành phố đề nghị tiến hành rà soát, đánh giá việc thực hiện mức lương tối thiểu vùng tại các doanh nghiệp áp dụng từ ngày 1/7/2022. Việc rà soát này để có căn cứ nghiên cứu, đề xuất với Chính phủ về việc điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng trong năm 2024.
Mới nhất
Đọc nhiều
Ngày hội gia đình Trường Nguyễn Tất Thành: Nơi yêu thương hội tụ, hạnh phúc lan toả

Ngày hội gia đình Trường Nguyễn Tất Thành: Nơi yêu thương hội tụ, hạnh phúc lan toả

Trong hành trình trưởng thành của mỗi con người, gia đình luôn là điểm tựa đầu tiên, còn nhà trường là ngôi nhà thứ hai – nơi nuôi dưỡng trí tuệ, nhân cách và ước mơ.
Bộ Y tế yêu cầu siết chặt kiểm tra an toàn thực phẩm dịp Tết Bính Ngọ

Bộ Y tế yêu cầu siết chặt kiểm tra an toàn thực phẩm dịp Tết Bính Ngọ

Thứ trưởng Bộ Y tế Đỗ Xuân Tuyên vừa ký công văn yêu cầu các địa phương tăng cường hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm an toàn thực phẩm, đặc biệt tập trung vào dịp Tết Nguyên đán và Lễ hội Xuân 2026.
Hành động thực chất, thực thi hiệu quả chính sách bảo vệ môi trường

Hành động thực chất, thực thi hiệu quả chính sách bảo vệ môi trường

Vừa qua, Chủ tịch Quốc hội đã ký Nghị quyết số 247/2025/QH15 về tiếp tục nâng cao hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.
Tin bài khác
Ngày hội gia đình Trường Nguyễn Tất Thành: Nơi yêu thương hội tụ, hạnh phúc lan toả

Ngày hội gia đình Trường Nguyễn Tất Thành: Nơi yêu thương hội tụ, hạnh phúc lan toả

Trong hành trình trưởng thành của mỗi con người, gia đình luôn là điểm tựa đầu tiên, còn nhà trường là ngôi nhà thứ hai – nơi nuôi dưỡng trí tuệ, nhân cách và ước mơ.
Bộ Y tế yêu cầu siết chặt kiểm tra an toàn thực phẩm dịp Tết Bính Ngọ

Bộ Y tế yêu cầu siết chặt kiểm tra an toàn thực phẩm dịp Tết Bính Ngọ

Thứ trưởng Bộ Y tế Đỗ Xuân Tuyên vừa ký công văn yêu cầu các địa phương tăng cường hậu kiểm, xử lý nghiêm vi phạm an toàn thực phẩm, đặc biệt tập trung vào dịp Tết Nguyên đán và Lễ hội Xuân 2026.
Hành động thực chất, thực thi hiệu quả chính sách bảo vệ môi trường

Hành động thực chất, thực thi hiệu quả chính sách bảo vệ môi trường

Vừa qua, Chủ tịch Quốc hội đã ký chứng thực Nghị quyết số 247/2025/QH15 của Quốc hội về tiếp tục nâng cao hiệu lực, hiệu quả việc thực hiện chính sách, pháp luật về bảo vệ môi trường.
Danh sách các điểm bắn pháo hoa Tết Dương lịch và Nguyên đán tại Hà Nội

Danh sách các điểm bắn pháo hoa Tết Dương lịch và Nguyên đán tại Hà Nội

Theo kế hoạch, lịch bắn pháo hoa tại Hà Nội được ấn định kéo dài 15 phút, bắt đầu từ thời khắc giao thừa dương lịch, tức từ 0h đến 0h15' ngày 1/1/2026 và 0h đến 0h15 ngày 17/2/2026.
Một buổi chiều nắng nhẹ và người luật sư giữ trọn chữ tâm

Một buổi chiều nắng nhẹ và người luật sư giữ trọn chữ tâm

Tôi gặp anh vào một buổi chiều nắng rất nhẹ. Không gian sân vườn nhà anh yên tĩnh, mát lành, bốn bề cây cối xanh rì, gió khẽ lay những tán lá như thì thầm kể chuyện.
Khai mạc Lễ hội ném còn ba nước Việt Nam - Lào - Trung Quốc lần thứ IX

Khai mạc Lễ hội ném còn ba nước Việt Nam - Lào - Trung Quốc lần thứ IX

Tối 19/12, tại Quảng trường 7/5, tỉnh Điện Biên tổ chức khai mạc Lễ hội ném còn ba nước Việt Nam - Lào - Trung Quốc lần thứ IX.
Lâm Đồng sẵn sàng cho Lễ hội Cồng chiêng Đông Nam Á 2025

Lâm Đồng sẵn sàng cho Lễ hội Cồng chiêng Đông Nam Á 2025

Ngày 19/12, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch Lâm Đồng cho biết, Lễ hội Cồng chiêng Đông Nam Á năm 2025 với chủ đề “Âm vang di sản – Gắn kết tương lai” sẽ chính thức diễn ra tại tỉnh Lâm Đồng. Theo đó, Lễ Hội lần này quy tụ khoảng 500 nghệ nhân trong nước và quốc tế tham gia.
Công an Đắk Lắk dầm mình trong mưa xây nhà cho dân

Công an Đắk Lắk dầm mình trong mưa xây nhà cho dân

Ngày 19/12, mặc cho trời mưa, gió lạnh, tại nhiều địa bàn còn ngổn ngang sau thiên tai, 140 cán bộ, chiến sĩ Công an tỉnh Đắk Lắk vẫn miệt mài bám trụ tại các khu dân cư để tiếp tục dọn dẹp, xây dựng lại nhà ở cho bà con.
Thủ tướng đề nghị ngành Công Thương rút ra những bài học từ 12 dự án thua lỗ

Thủ tướng đề nghị ngành Công Thương rút ra những bài học từ 12 dự án thua lỗ

Chiều 19/12, tại Hà Nội, Thủ tướng Phạm Minh Chính dự Hội nghị tổng kết công tác năm 2025, nhiệm kỳ 2021-2025; định hướng công tác nhiệm kỳ 2026-2030 và triển khai nhiệm vụ trọng tâm năm 2026 của ngành Công Thương.
Bộ GDĐT định hướng chương trình trung học nghề: Lộ trình và điều kiện triển khai

Bộ GDĐT định hướng chương trình trung học nghề: Lộ trình và điều kiện triển khai

Thứ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Lê Quân chủ trì phiên họp bàn về định hướng xây dựng chương trình trung học nghề, thống nhất lộ trình và các điều kiện thực hiện hiệu quả.