UBND quận Tây Hồ (Hà Nội) vừa ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với 2 cơ sở là Công ty CP Khách sạn Thắng Lợi và chủ sở hữu của Trung tâm Hội nghị tiệc cưới Forevermark Hồ Tây, với các hành vi vi phạm liên quan đến công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm.
Theo Quyết định ban hành ngày 18/11/2024, trong quá trình kiểm tra tại Công ty CP Khách sạn Thắng Lợi có địa chỉ trụ sở chính tại số 200 phố Yên Phụ, quận Tây Hồ, Hà Nội, Đoàn kiểm tra phát hiện cơ sở này không thực hiện lưu mẫu thức ăn, vi phạm quy định tại Điểm b, khoản 2 Điều 15 Nghị định số 115/2018/NĐ-CP quy định về xử phạt vi phạm hành chính về an toàn thực phẩm.
Với hành vi vi phạm trên, Công ty CP Khách sạn Thắng Lợi bị UBND quận Tây Hồ ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính với mức phạt 8 triệu đồng, trong thời hạn 10 ngày buộc Công ty CP Khách sạn Thắng Lợi phải chấp hành Quyết định trên.
Cùng ngày, UBND quận Tây Hồ cũng ra Quyết định xử phạt vi phạm hành chính đối với Công ty TNHH Forevermark Việt Nam.
Theo đó, trong quá trình kiểm tra công tác đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm tại Trung tâm Hội nghị tiệc cưới Forevermark Hồ Tây tại số 614 đường Lạc Long Quân, phường Nhật Tân, quận Tây Hồ, Hà Nội, Đoàn kiểm tra phát hiện tại cơ sở này đang sử dụng người trực tiếp chế biến thức ăn mà không đội mũ, đeo khẩu trang. Ngoài ra, Đoàn kiểm tra còn phát hiện cống rãnh thoát nước thải khu vực nhà bếp không được che kín.
|
UBND quận Tây Hồ mạnh tay xử phạt các tổ chức, cá nhân không đảm bảo vệ sinh ATTP. Ảnh: minh hoạ |
Với những hành vi vi phạm như trên, UBND quận Tây Hồ ban hành Quyết định xử phạt vi phạm hành chính, mức phạt 12 triệu đồng.
Thực hiện chế độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống
Trước đó, Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Quyết định 1246/QĐ-BYT, hướng dẫn thực hiện chế độ kiểm thực ba bước và lưu mẫu thức ăn đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống.
Theo quy định các cơ sở chế biến suất ăn sẵn; căng tin kinh doanh ăn uống, bếp ăn tập thể; bếp ăn, nhà hàng ăn uống của khách sạn, khu nghỉ dưỡng; nhà hàng ăn uống phải tiến hành lưu mẫu thức ăn tất cả các món ăn của bữa ăn từ 30 suất ăn trở lên.
Điều 3. Bước 1: kiểm tra trước khi chế biến thức ăn
1. Kiểm tra nguyên liệu thực phẩm trước khi nhập vào cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống:
a) Kiểm tra về chủng loại và giấy tờ đi kèm đối với mỗi loại sản phẩm (chứng nhận về nguồn gốc, xuất xứ, hợp đồng mua bán, hóa đơn và các giấy tờ khác có liên quan). Nội dung cụ thể như sau:
- Loại thực phẩm tươi sống, thực phẩm đông lạnh: tên thực phẩm, khối lượng, giấy chứng nhận kiểm dịch động vật; thông tin trên nhãn sản phẩm (tên sản phẩm, nhà sản xuất, địa chỉ sản xuất, ngày sản xuất, hạn dùng, quy cách đóng gói, khối lượng, yêu cầu bảo quản)...
- Loại thực phẩm bao gói sẵn, phụ gia thực phẩm: tên sản phẩm khối lượng, kiểm tra nhãn sản phẩm (tên sản phẩm, cơ sở sản xuất, địa chỉ sản xuất, lô sản xuất, ngày sản xuất, thời hạn sử dụng, quy cách đóng gói, khối lượng, hướng dẫn sử dụng, yêu cầu bảo quản). Khi cần, kiểm tra các giấy tờ liên quan đến sản phẩm (Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm, Giấy tiếp nhận công bố hợp quy hoặc Giấy xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm đối với sản phẩm...).
|
Cơ sở bị phạt vì liên quan đến vệ sinh an toàn thực phẩm. |
b) Kiểm tra, đánh giá tình trạng cảm quan về chất lượng, an toàn thực phẩm của từng loại thực phẩm nhập vào bao gồm màu sắc, mùi vị, tính nguyên vẹn của sản phẩm... và điều kiện bảo quản thực tế (nếu có yêu cầu ).
c) Khuyến khích kiểm tra một số chỉ tiêu về chất lượng, an toàn thực phẩm đối với một số nguyên liệu thực phẩm bằng xét nghiệm nhanh.
Trường hợp nguyên liệu, thực phẩm được kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu về chất lượng, an toàn thực phẩm cần ghi rõ biện pháp xử lý với sản phẩm như: loại bỏ, trả lại, tiêu hủy...
2. Thực phẩm nhập vào để chế biến tại bếp ăn của cơ sở:
a) Đối với thực phẩm nhập vào để chế biến ngay: thực hiện theo Khoản 1 Điều 3 tại hướng dẫn này.
b) Đối với thực phẩm nhận từ kho của cơ sở: thực hiện theo Điểm b Khoản 1 Điều 3 tại hướng dẫn này.
3. Thông tin kiểm tra trước khi chế biến (Bước 1) được ghi chép vào Mẫu số 1, Phụ lục 1: Mẫu biểu ghi chép kiểm thực ba bước.
Điều 4. Bước 2: Kiểm tra trong quá trình chế biến thức ăn
1. Kiểm tra điều kiện vệ sinh tại cơ sở từ thời điểm bắt đầu sơ chế, chế biến cho đến khi thức ăn được chế biến xong:
a) Người tham gia chế biến: trang phục, mũ, găng tay, trang sức...
b) Trang thiết bị dụng cụ chế biến: sử dụng dụng cụ chế biến, chứa đựng thực phẩm sống và chín, nơi để thực phẩm chín và sống...
c) Vệ sinh khu vực chế biến và phụ trợ: sàn nhà, thoát nước, thùng rác...
2. Đánh giá cảm quan món ăn sau khi chế biến: trong quá trình sơ chế, chế biến, nếu phát hiện nguyên liệu, thức ăn có biểu hiện khác lạ (màu sắc, mùi vị...) cần được kiểm tra, đánh giá và loại bỏ thực phẩm, thức ăn và ghi rõ biện pháp xử lý.
3. Ghi chép ngày giờ bắt đầu và kết thúc chế biến của từng món ăn.
4. Các thông tin kiểm tra trong quá trình chế biến thức ăn (Bước 2) được ghi vào Mẫu số 2, Phụ lục 1: Mẫu biểu ghi chép kiểm thực ba bước.
Điều 5. Bước 3: Kiểm tra trước khi ăn
1. Kiểm tra việc chia thức ăn, khu vực bày thức ăn
2. Kiểm tra các món ăn đối chiếu với thực đơn bữa ăn.
3. Kiểm tra vệ sinh bát, đĩa, dụng cụ ăn uống.
4. Kiểm tra dụng cụ che đậy, trang thiết bị phương tiện bảo quản thức ăn (đối với thực phẩm không ăn ngay hoặc vận chuyển đi nơi khác).
5. Đánh giá cảm quan về các món ăn, trường hợp món ăn có dấu hiệu bất thường hoặc mùi, vị lạ thì phải có biện pháp xử lý kịp thời và ghi chép cụ thể.
6. Các thông tin kiểm tra trước khi ăn (Bước 3) được ghi vào Mẫu số 3, Phụ lục 1: Mẫu biểu ghi chép kiểm thực ba bước.