Trường Đại học Bách Khoa Hà Nội vừa thông báo kết quả tuyển thẳng năm 2016. Theo đó có 195 thí sinh được lựa chọn.
Tin nên đọc
Công bố đường dây nóng hỗ trợ công tác tuyển sinh năm 2016
Tuyển sinh đại học 2016: Để tránh trường hợp “điểm cao nhưng vẫn trượt"
Chỉ tiêu tuyển sinh các trường ĐH Y khoa trên toàn quốc năm 2016
Trường ĐH Thủy Lợi công bố phổ điểm và điều kiện tuyển sinh ĐH năm 2016
Cụ thể, có 143 thí sinh trong đội tuyển dự thi Olympic khu vực và quốc tế, TS đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 tập trung ở các môn Sinh học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Toán. Hà Nội có số thí sinh tuyển thẳng nhiều nhất với 32 thí sinh.
ĐH Bách Khoa cũng công bố danh sách của 52 thí sinh trúng tuyển thẳng vào trường theo diện trong đội tuyển dự thi Olympic khu vực và quốc tế, TS đoạt giải nhất, nhì, ba kỳ thi chọn học sinh giỏi lớp 12 các môn như Khoa học máy tính, Kĩ thuật Điện Cơ khí, Rô bốt và máy thông minh.
Thí sinh có thể xem danh sách cụ thể tại đây.
|
Trường ĐH Bách Khoa Hà Nội. |
Trước đó, thông tin tuyển sinh đại học hệ chính quy năm 2016 cũng được trường công bố cụ thể như sau:
Năm 2016, Trường Đại học Bách khoa Hà Nội sẽ thực hiện việc xét tuyển dựa trên kết quả của Kỳ thi tốt nghiệp trung học phổ thông (THPT) quốc gia 2016 tại các cụm thi trên cả nước do các trường đại học chủ trì.
Điều kiện sơ loại: Thí sinh đăng ký xét tuyển phải có tổng điểm trung bình của các môn học thuộc 03 môn xét tuyển, tính cho 06 học kỳ THPT từ 20,0 trở lên. Trường sẽ kiểm tra điều kiện này dựa trên học bạ THPT (bản gốc) của thí sinh trúng tuyển khi đến Trường làm thủ tục nhập học.
Điều kiện sơ loại không áp dụng cho thí sinh thuộc diện tuyển thẳng và thí sinh thi liên thông từ hệ cao đẳng chính quy của Trường lên đại học.
Tổ hợp môn xét tuyển vẫn là các môn thuộc các khối thi truyền thống của Trường (A, A1, D1) và các tổ hợp ba môn khác (Toán-Hóa-Anh, Toán-Hóa-Sinh). Môn Toán được chọn là môn thi chính (hệ số 2) khi xét tuyển vào các nhóm ngành kỹ thuật-công nghệ (mã KT và CN).
Thí sinh được phép đăng ký tối đa 02 nguyện vọng theo nhóm ngành vào trường ĐHBKHN được liệt kê trong bảng dưới đây (gọi tắt là nguyện vọng ngành). Việc phân ngành (đối với các nhóm có 2 ngành trở lên) được thực hiệnsau năm học thứ nhất trên cơ sở kết quả học tập và nguyện vọng của sinh viên. Bổ sung thêm các nhóm lớn (KT1x, KT2x, KT3x, KT4x, KT5x và KQx) nhằm tăng thêm khả năng lựa chọn nguyện vọng cho thí sinh.
Thí sinh có thể đăng ký 02 nhóm ngành cụ thể, thí dụ (1) BKA.KT11 và (2) BKA.KQ1, việc xét tuyển theo mức ưu tiên của nguyện vọng từ cao xuống thấp
Thí sinh cũng có thể đăng ký nguyện vọng vào nhóm ngành lớn để tăng khả năng trúng tuyển, thí dụ: (1) BKA.KT21 và (2) BKA.KT1x. Nếu thí sinh không đạt điểm chuẩn nguyện vọng 1 vào KT21, khi đó Trường sẽ ấn định cho thí sinh nguyện vọng 2 vào một trong các nhóm ngành thuộc KT1x (KT11,…, KT14) phù hợp nhất với kết quả thi của thí sinh.
Thông tin tuyển sinh ĐH của Trường Đại học Bách khoa Hà Nội năm 2016
Mã nhóm ngành | Các ngành đào tạo | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
KT11 | Kỹ thuật cơ điện tử | 200 | TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) |
KT12 | Kỹ thuật cơ khí (cơ khí chế tạo và cơ khí động lực) | 750 |
Kỹ thuật hàng không |
Kỹ thuật tàu thủy |
KT13 | Kỹ thuật nhiệt | 150 |
KT14 | Kỹ thuật vật liệu | 180 |
Kỹ thuật vật liệu kim loại |
CN1 | Công nghệ chế tạo máy | 300 |
Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử |
Công nghệ kỹ thuật ô tô |
KT21 | Kỹ thuật điện tử-truyền thông | 450 |
KT22 | Kỹ thuật máy tính | 400 |
Truyền thông và mạng máy tính |
Khoa học máy tính |
Kỹ thuật phần mềm |
Hệ thống thông tin |
Công nghệ thông tin |
KT23 | Toán-Tin | 150 |
Hệ thống thông tin Quản lý (hệ cử nhân) |
KT24 | Kỹ thuật Điện-điện tử | 470 |
Kỹ thuật Điều khiển và tự động hóa |
CN2 | Công nghệ KT Điều khiển và tự động hóa | 400 |
Công nghệ KT Điện tử-truyền thông |
Công nghệ KT Điện-điện tử |
Công nghệ thông tin |
KT31 | Công nghệ sinh học | 750 | TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Hóa, Sinh TOÁN, Hóa, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Kỹ thuật sinh học |
Kỹ thuật hóa học |
Công nghệ thực phẩm |
Kỹ thuật môi trường |
KT32 | Hóa học (cử nhân) | 50 |
KT33 | Kỹ thuật in và truyền thông | 50 |
CN3 | Công nghệ thực phẩm | 50 |
KT41 | Kỹ thuật dệt | 170 | TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) |
Công nghệ may |
Công nghệ da giầy |
KT42 | Sư phạm kỹ thuật công nghiệp (cử nhân) | 50 |
KT51 | Vật lý kỹ thuật | 120 |
KT52 | Kỹ thuật hạt nhân | 100 |
KQ1 | Kinh tế công nghiệp | 160 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh |
Quản lý công nghiệp |
KQ2 | Quản trị kinh doanh | 80 |
KQ3 | Kế toán | 80 |
Tài chính-Ngân hàng |
TA1 | Tiếng Anh KHKT và công nghệ | 200 | Toán, Văn, ANH (Anh là Môn thi chính) |
TA2 | Tiếng Anh chuyên nghiệp quốc tế |
Các chương trình tiên tiến |
Nhóm ngành | Các ngành đào tạo | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
TT1 | Chương trình tiên tiến ngành Điện-Điện tử | 120 | TOÁN, Lý, Hóa TOÁN, Lý, Anh (Toán là Môn thi chính) (Thêm điều kiện về điểm thi môn tiếng Anh xem tại đây) |
TT2 | Chương trình tiên tiến ngành Cơ Điện tử | 80 |
TT3 | Chương trình tiên tiến ngành Khoa học và Kỹ thuật vật liệu | 40 |
TT4 | Chương trình tiên tiến ngành Kỹ thuật Y sinh | 50 |
TT5 | Chương trình tiên tiến Công nghệ thông tin Việt-Nhật | 180 |
Chương trình tiên tiến Công nghệ thông tin ICT |
Các chương trình đào tạo quốc tế
Mã xét tuyển | Tên ngành-chương trình đào tạo | Chỉ tiêu dự kiến | Tổ hợp môn xét tuyển |
QT11 | Cơ điện tử - NUT (ĐH Nagaoka - Nhật Bản) | 80 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh (Riêng QT13 bổ sung thêm Toán, Lý, Pháp) |
QT12 | Điện tử -Viễn thông - LUH (ĐH Leibniz Hannover - Đức) | 50 |
QT13 | Hệ thống thông tin – G.INP (ĐH Grenoble – Pháp) | 40 |
QT14 | Công nghệ thông tin - LTU (ĐH La Trobe – Úc) | 60 |
QT15 | Kỹ thuật phần mềm – VUW IT (ĐH Victoria - New Zealand) | 40 |
QT21 | Quản trị kinh doanh - VUW (ĐH Victoria - New Zealand) | 60 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Hóa, Anh Toán, Văn, Anh (Riêng QT33 có thể thay tiếng Anh bằng tiếng Pháptrong các tổ hợp xét tuyển) |
QT31 | Quản trị kinh doanh – TROY BA (ĐH Troy - Hoa Kỳ) | 40 |
QT32 | Khoa học máy tính – TROY - IT (ĐH Troy - Hoa Kỳ) | 40 |
QT33 | Quản trị kinh doanh - UPMF (ĐH Pierre Mendes France – Pháp) | 40 |
QT41 | Quản lý công nghiệp Chuyên ngành Kỹ thuật hệ thống công nghiệp(Industrial System Engineering) | 40 |
Chú thích: KT: Kỹ thuật (kỹ sư/cử nhân kỹ thuật), CN: Công nghệ (cử nhân công nghệ), KQ: Cử nhân Kinh tế/Quản lý, QT: Các chương trình đào tạo quốc tế.
Khi làm thủ tục nhập học, thí sinh trúng tuyển với kết quả thi đạt yêu cầu của Trường (sẽ được thông báo sau) có thể đăng ký tham dự kiểm tra trình độ hai môn Toán và Vật Lý theo đề thi của Trường để được chọn vào Chương trình đào tạo Kỹ sư Chất lượng cao và Kỹ sư tài năng.